1.
ohanami ya
kokoro no kiyome
misoge kana
(peace to the heart
purification to the mind;
sakura viewing)
(ngồi ngắm hoa anh đào:
gột rửa mọi ưu tư phiền muộn
thân tâm thấy nhẹ nhàng)
(1978)
2.
akimizu ni
tsugai no ruun*
no moguru ya
aijou no nami ga
karamiau
(a pair of loons
swooping down on the autumn lake—
intertwined ripples of love
one…
after another…)
(đôi chim loons
lao mình xuống mặt hồ cuối thu
những gợn sóng tình yêu quấn quyện
một vòng trắng…
tựa đầu lên vòng trắng…)
(2010)
*) state birds của tiểu bang Minnesota. Lọai chim này thường đi chung với nhau từng cặp.
3.
ippiki no kojika
ukkari to
gousutotaun
wo aruite iru
(a fawn
walking bewilderedly…
a ghost town!)
chú nai con ngơ ngác
bước đi trên con dường đổ nát…
thành phố giờ hoang tàn!)
(2011, Higashi Nihon Daishinsai-東日本大震災)
Chú nai ngơ ngác giữa lòng một thành phố hoang tàn sau trận động dất và sóng thần ở vùng Tohoku 2011 (Google Images).
4.
ikitaku mo nai
nokoritaku mo nai
nichiyoubi no hoomu
(not wanna leave
yet don’t want to stay—
chilly platform on Sunday)
(dù lòng không muốn đi
mà cũng chẳng thấy muốn ở lại—
chủ nhật sân ga lành lạnh buồn)
(1971)
5.
radio taisoo*
doyoo no ushi no hi
natsukashiki
(morning radio exercises
in a hot day of the year—
I loved those days!)
(tập thể dục buổi sáng
theo tiếng nhạc từ máy phóng thanh
thương lắm những ngày hè thưở đó!)
(1972)
*) tập thể dục buổi sáng qua máy phóng thanh. Rất thịnh hành ở miền nam nước Nhật vào khoảng đầu thập niên 70’s.
6.
kamo no gaa gaa
nagare no ukishizumu
shiro no uta
(white sound of the ducks
vibrating up and down the flowing current
quack ...quack...)
(cất tiếng kêu cạc cạc
đàn vịt ẩn hiện trên dòng nước
lời ca vang màu trắng!)
(1976)
7.
rinkaan kinenkan*
hana osoku saku ya
ara shirohanabira
(I thought sakura bloom late
at the Lincohn Memorial this year—
oh wow, blazingly white petals!)
(cứ ngỡ hoa anh đào
nở muộn ở đền Lincohn năm nay…
ô kìa, những cánh trắng rực rỡ!)
(2024)
*) Lincohn Memorial
8.
shiroume ya
sora wo kagayakasu
hanabi yaa na
(white plum flowers
are lighting up the sunny sky:
blazing fireworks!)
(những đóa hoa mơ trắng
thắp sáng cả vòm trời rực nắng—
pháo bông đủ sắc màu!)
(1977)
9.
kyuukou no
kurayami ni susumu
hoomu ya
nisan nin no kage
(the night train moving forward into…
the deepening darkness;
exhausted shadows on the platform)
(con tàu tốc hành đêm
chạy vào vùng tối đen phía trước;
những bóng mỏi mệt trên sân ga)
(1985)
10.
Chion-in*
no tsukutsukuboushi
tsurigane no hibiki
(songs of cicadas
reverberating through the temple great bell…
deepening Chion-in’s shade)
(âm hưởng tiếng ve sầu
vang vọng lại theo tiếng chuông chùa…
mát lạnh bóng Chion-in)
(2017)
*) .知恩院 ở khu Higashiyama, thuộc thành phố Kyoto
Trần Trí Năng
October 22, 2024